NexGard Spectra trị ve bọ chét + sổ giun cho chó >15 -30kg
Mô tả
NEXGARD SPECTRA
Thuốc điều trị và phòng ngừa nội ngoại ký sinh trùng cho thú cưng.
CÔNG DỤNG:
Phòng & trị bọ chét, ve, ghẻ, rận, giun tim, giun phổi, giun thực quản, và các loại giun đường tiêu hóa khác
THÀNH PHẦN: Trong 01 viên nhai có chứa:
NexGard Spectra | Afoxolaner (mg) | Milbemycin oxime (mg) |
Viên dành cho chó trọng lượng từ 2 – 3,5 kg | 9,375 | 1,875 |
Viên dành cho chó trọng lượng từ 3,5 – 7,5 kg | 18,75 | 3,75 |
Viên dành cho chó trọng lượng từ 7,5 – 15 kg | 37,50 | 7,50 |
Viên dành cho chó trọng lượng từ 15 – 30 kg | 75,00 | 15,00 |
Viên dành cho chó trọng lượng từ 30 – 60 kg | 150,00 | 30,00 |
ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Đường uống (cho nhai trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn).
LIỀU DÙNG: 1 viên / con.
CÁCH DÙNG: viên nhai và ngon miệng với hầu hết các giống chó, dùng trực tiếp hoặc có thể trộn vào thức ăn.
- Điều trị nhiễm bọ chét, ve và đồng thời phòng bệnh giun tim (ấu trùng Dirofilaria immitis), Angiostrongylosis (bằng cách giảm mức độ nhiễm giun Angiostrongylus vasorum chưa trưởng thành L5 và trưởng thành) và / hoặc điều trị nhiễm giun dạ dày và ruột.
+ Điều trị nhiễm bọ chét ở chó (Ctenocephalides felis và C. canis).
+ Điều trị nhiễm ve ở chó (Dermacentor reticulatus, Ixodes ricinus, Rhipicephalus sanguineus).
+ Bọ chét và ve phải ký sinh trên vật chủ và bắt đầu cắn vật chủ thì đó là căn cứ tính thời gian tiếp xúc với thành phần hoạt chất.
+ Điều trị nhiễm giun trưởng thành dạ dày và ruột cho các loài: giun tròn (Toxocara canis và Toxascaris leonina), giun móc (Ancylostoma caninum, Ancylostoma braziliense và Ancylostoma ceylanicum) và giun tóc (Trichuris vulpis).
+ Dùng mỗi tháng 01 lần để phòng bệnh giun tim (ấu trùng Dirofilaria immitis).
+ Dùng mỗi tháng 01 lần để phòng bệnh Angiostrongylosis (bằng cách giảm mức độ nhiễm giun Angiostrongylus vasorum chưa trưởng thành L5 và trưởng thành).
Phòng bệnh giun tim:
NexGard Spectra tiêu diệt ấu trùng giun tim Dirofilaria immitis lên đến 01 tháng sau khi bị muỗi đốt. Do đó, NexGard Spectra nên được dùng định kỳ mỗi tháng 01 lần trong vòng 01 năm khi có muỗi, bắt đầu từ tháng đầu tiên sau khi bị muỗi đốt lần đầu. Điều trị nên tiếp tục thêm 01 tháng sau khi muỗi đốt lần cuối. Khuyến cáo cho liệu trình điều trị, nên điều trị cùng ngày cho mỗi tháng. Khi thay thế một sản phẩm phòng giun tim khác trong chương trình phòng giun tim, điều trị đầu tiên với NexGard Spectra nên bắt đầu cùng ngày với điều trị trước đó.
Chó sống trong khu vực có dịch bệnh giun tim hay di chuyển từ nơi có dịch bệnh đến, thì có thể bị nhiễm giun tim trưởng thành. Không có điều trị hiệu quả chống lại Dirofilaria immitis trưởng thành. Do đó, đối với chó từ 08 tháng tuổi trở lên, sống trong khu vực có dịch bệnh giun tim, nên kiểm tra giun tim trưởng thành trước khi điều trị với các sản phẩm phòng giun tim.
CHÚ Ý:
+ Bọ chét và ve bắt đầu cắn vật chủ thì tiếp xúc với thành phần Afoxolaner, do đó nguy cơ lây truyền bệnh do ve và bọ chét không thể loại trừ.
+ Phòng bệnh giun tim rất quan trọng. Để giảm nguy cơ kháng thuốc, khuyến cáo nên kiểm tra kháng nguyên lưu hành và ấu trùng giun tim microfilariae trong máu ở chó trước khi bắt đầu mùa phòng trị bệnh. Chỉ điều trị trên chó có kết quả âm tính. NexGard Spectra không chỉ định diệt ấu trùng giun tim microfilariae trên chó dương tính.
+ Chỉ điều trị trên chó ít nhất 08 tuần tuổi. Chó có trọng lượng < 2 kg nên dựa theo đánh giá nguy cơ độ an toàn của bác sỹ thú y.
+ Sản phẩm có thể gây rối loạn tiêu hóa nếu nuốt phải.
+ Giữ viên thuốc trong vỉ thuốc cho đến khi cần sử dụng và đặt vỉ thuốc vào hộp carton.
+ Nếu có tai nạn do nuốt phải sản phẩm nên đến gặp bác sỹ và trình nhãn sản phẩm.
+ Rửa tay sạch sau khi sử dụng.
+ Sử dụng trong giai đoạn mang thai và tiết sữa: Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm trên chuột và thỏ: không có bằng chứng về dị tật bẩm sinh, hoặc bất kỳ tác động bất lợi đối với khả năng sinh sản của thú đực và thú cái. Sự an toàn chưa được thiết lập trong giai đoạn mang thai và tiết sữa hay trên chó giống. Chỉ sử dụng theo đánh giá nguy cơ của bác sỹ thú y.
+ Tương tác với các thuốc khác và các tương tác khác: Milbemycin oxime là chất nền cho P-glycoprotein (P-gp) và do vậy có thể tương tác với các chất nền P-gp khác (ví dụ: digoxin, doxorubicin) hoặc các macrocyclic lactone. Do đó, điều trị đồng thời với các chất nền P-gp khác có thể dẫn đến tăng độc tính.
+ Quá liều: Không có phản ứng phụ ở chó khỏe mạnh 08 tuần tuổi sau 06 lần điều trị với liều tối đa gấp 05 lần.
- Thông tin khác:
+ Afoxolaner là thuốc diệt côn trùng và ve thuộc họ Isoxazoline. Nó hoạt động chống lại bọ chét trưởng thành cũng như chống lại một số loại ve như Rhipicephalus sanguineus, Dermacentor reticulatus, D. variabilis, Ixodes ricinus, I. scapularis, Amblyomma americanum và Haemaphysalis longicornis.
+ Afoxolaner diệt bọ chét trước khi đẻ trứng và do đó phòng lây nhiễm trong nhà. Nó có thể được sử dụng như một phần của chiến lược điều trị để kiểm soát bệnh viêm da dị ứng do bọ chét.
+ Milbemycin oxime là thuốc diệt nội và ngoại ký sinh trùng thuộc nhóm Macrocyclic lactone. Nó hoạt động chống lại một số giun dạ dày và ruột (Toxocara canis, Toxascaris leonina, Ancylostoma caninum, Ancylostoma braziliense, Ancylostoma ceylanicum, Trichuris vulpis), giun phổi Angiostrongylus vasorum chưa trưởng thành L5 và trưởng thành và ấu trùng giun tim Dirofilaria immitis.
- Hủy vỉ chứa thuốc sau khi sử dụng và thuốc không sử dụng theo quy định của chất thải nguy hại hiện hành.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng trong các trường hợp quá mẫn với thành phần hoạt chất chính hoặc bất kỳ các tá dược.
PHẢN ỨNG PHỤ:
Những nghiên cứu lâm sàng cho thấy, không có phản ứng phụ nguy hiểm cho sự kết hợp của Afoxolaner với Milbemycin oxime. Các phản ứng phụ nhưng không phổ biến như ói, tiêu chảy, thiếu năng lượng, biếng ăn, ngứa. Những quan sát này thấy được là do nguyên nhân tự có và trong thời gian ngắn. Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, ngày cả những tác dụng phụ chưa được liệt kê hoặc bạn nghĩ thuốc không có tác dụng, vui lòng liên hệ bác sỹ thú y của bạn.
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG THUỐC: Không có.
BẢO QUẢN: Tránh xa tầm tay trẻ em. Giữ sản phẩm trong bao bì nguyên thủy, tránh ánh sáng. Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng. Bảo quản ở nhiệt độ ≤ 30oC.
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc viên.
KHỐI LƯỢNG TỊNH: Viên 0,5; 1; 2; 4; 8g. Hộp 03 viên.
SẢN XUẤT TẠI: Merial, Pháp